Bảo hiểm thất nghiệp

Giải đáp tất cả về Bảo Hiểm Thất Nghiệp

Xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp là vấn đề đang được người lao động quan tâm trong tình hình dịch bệnh phức tạp hiện nay. Nhiều lao động mất việc làm, bảo hiểm thất nghiệp là giải pháp giúp người lao động giải quyết các vấn đề tài chính trong giai đoạn tìm kiếm công việc mới.

Trong bài viết này Gentracofeed sẽ giải đáp tất tần tật những câu hỏi liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp giúp các bạn thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp thất nghiệp làm sao nhận được khoản trợ cấp trong thời gian nhanh nhất

>>>>>>> Học Hành Chính Nhân Sự Ở Đâu Tốt Nhất

Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Theo Khoản 4, Điều 3 của Luật Việc Làm 2013:

“4. Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.”

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Cũng theo quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013, đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp cụ thể như sau:

“1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;

b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;

c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.”

Các chế độ bảo hiểm thất nghiệp

  • Trợ cấp thất nghiệp.
  • Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.
  • Hỗ trợ Học nghề.
  • Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Xem thêm: Cách Tra Cứu Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) – Bảo hiểm y tế (BHYT)

Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp

Cách Tính Bảo Hiểm Thất Nghiệp 

1. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng của người lao động và người sử dụng lao động như sau:

  • Người lao động đóng 1% tiền lương tháng;
  • Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia

2. Tiền lương tính đóng bảo hiểm thất nghiệp 2021

Vùng Mức lương tối thiểu (Đồng/tháng
Vùng I 4.420.000
Vùng II 3.920.000
Vùng III 3.430.000
Vùng IV 3.070.000

Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề sẽ nhân thêm 7%

3. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào?

*Trợ cấp thất nghiệp:

Điều 50 Luật Việc làm quy định như sau:

– Mức hưởng BHTN:

Mức hưởng BHTN hàng tháng = 60% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Trong đó:

  • Với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức hưởng hằng tháng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm chấm dứt hợp đồng.
  • Với người lao động thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định (ngoài nhà nước) thì mức hưởng hằng tháng tối đa không qua 05 lần mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

– Số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:

  • Đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng bảo hiểm thất nghiệp: Được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp.
  • Cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

*Hỗ trợ học nghề:

Theo Quyết định 17/2021/QĐ-TTg thì từ ngày 31/3/2021, mức hỗ trợ học nghề đã chính thức tăng, cụ thể:

– Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng:

Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.

– Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 3 tháng:

Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.

Trước đây, Quyết định 77/2014/QĐ-TTg quy định mức hỗ trợ tối đa 1.000.000 đồng/người/tháng, không phân cụ thể theo thời gian đào tạo.

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:

  • Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
  • Người lao động chấm dứt hợp đồng và được nhận lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với loại hợp đồng có xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.

– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.

– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ. Trừ các trường hợp:

  • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
  • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
  • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
  • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.
  • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng.
  • Chết.

Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Làm bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

  • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
  • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (Quyết định thôi việc, quyết định sa thải, Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động,…)
  • Sổ bảo hiểm xã hội.

Nộp hồ sơ và nhận kết quả:

Căn cứ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định về Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

“1. Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đúng quy định tại Điều 16 của Nghị định này cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

2. Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;

b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;

c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.”

Lưu ý: Khi nộp hồ sơ qua bưu điện, người lao động cần chuẩn bị thêm 1 bản photo chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính là ngày ghi trên dấu bưu điện.

Xem thêm: C&B là gì? Những kiến thức C&B người nhân sự cần biết

5/5 - (1 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *