Cách sử dụng thẻ ghi nợ

Thẻ Ghi Nợ Là Gì? Hướng Dẫn Sử Dụng Thẻ Ghi Nợ Cho Người Mới

Tín dụng

Thẻ ghi nợ (debit card) là một trong những loại thẻ được sử dụng phổ biến hiện nay. Vậy thẻ ghi nợ là gì? Chức năng của thẻ ghi nợ là gì? Cách sử dụng thẻ ghi nợ như thế nào? Và cần lưu ý gì khi sử dụng lần đầu thẻ ghi nợ?.. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết cách sử dụng thẻ ghi nợ từ A – Z trong bài viết dưới đây của Gentracofeed nhé!

I. Thẻ Ghi Nợ Là Gì? Những Thông Tin Cần Biết Về Thẻ Ghi Nợ

1. Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ (debit card) là loại thẻ được ngân hàng phát hành cho chủ thẻ để thanh toán thay tiền mặt. Thẻ ghi nợ có đầy đủ chức năng của thẻ ATM (rút tiền mặt, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê …).

Chủ thẻ ghi nợ có thể thanh toán tại trực tiếp tại POS trong siêu thị, Trung tâm thương mại và thanh toán online trên các website thương mại điện tử như Shopee, Tiki, Lazada, Amazon…

Thẻ ghi nợ được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của bạn. Số tiền bạn sử dụng bằng với số tiền có trong thẻ. Do đó, bạn cần nạp tiền vào tài khoản ngân hàng thì mới sử dụng được thẻ ghi nợ. Khác với thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ không có tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”.

Xem thêm: Thẻ tín dụng là gì?

2. Các loại Thẻ ghi nợ

Hiện nay, có 2 loại thẻ ghi nợ phổ biến:

Thẻ ghi nợ nội địa là gì?Với thẻ ghi nợ nội địa bạn chỉ có thể dùng thẻ để thanh toán cho các sản phẩm và dịch vụ trong nước. Tại Việt Nam, thẻ ghi nợ nội địa hay còn được gọi là thẻ ATM.

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? – Với thẻ ghi nợ quốc tế bạn được sử dụng để thanh toán các sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu. Đây là công cụ tài chính đắc lực khi bạn thường xuyên có những giao dịch trên phạm vi quốc tế. Thẻ ghi nợ quốc tế thường được phát hành bởi các tổ chức uy tín như Visa, MasterCard…

Thẻ ghi nợ quốc tế đang dần trở thành xu hướng cho người tiêu dùng bởi các tính năng thanh toán toàn cầu

3. Chức năng của thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ có đầy đủ chức năng như một chiếc thẻ thanh toán, bao gồm:

  • Thanh toán online và trực tiếp tại các điểm giao dịch: Thay vì sử dụng tiền mặt, chỉ với 1 thao tác quẹt thẻ đơn giản là bạn đã nhanh chóng thanh toán cho hóa đơn của mình.
  • Nạp – chuyển – rút tiền tại hệ thống ATM: Đây là chức năng cơ bản có trong tất cả các loại thẻ ngân hàng nói chung và thẻ ghi nợ nói riêng. Với hệ thống ATM phủ rộng khắp toàn đất nước, khách hàng sở hữu thẻ ghi nợ đều có thể nhanh chóng nạp/chuyển/rút tiền tại các cây ATM.
  • Gửi tiết kiệm trực tiếp tại ATM: Đây là cách thức để bạn đầu tư, tích lũy cho tương lai mà không cần đến trực tiếp quầy giao dịch mở sổ tiết kiệm. Bạn có thể gửi tiết kiệm nhanh chóng và quản lý ngay trên ứng dụng của ngân hàng.
  • Truy vấn số dư: Theo dõi số dư tài khoản qua ATM và ngân hàng điện tử e-Banking nhanh chóng, dễ dàng.
  • In sao kê: Các giao dịch của bạn sẽ được ngân hàng lưu lại. Bạn có thể in sao kê để kiểm tra lại.

4. Ưu và nhược điểm của thẻ ghi nợ là gì?

#Ưu điểm khi sử dụng thẻ ghi nợ

An toàn, bảo mật cao: Các loại thẻ ghi nợ hiện tại đều sử dụng công nghệ chip bảo mật cao và an toàn, tránh mất cắp dữ liệu. Mỗi khách hàng có một tài khoản riêng để có thể theo dõi số tiền có trong thẻ thường xuyên và quản lý chi tiêu. So với dùng tiền mặt, sử dụng thẻ có tính an toàn cao hơn và ít rủi ro.

Nhỏ gọn: Nếu những tờ tiền mặt khiến chiếc ví của bạn dày cộp thì thẻ ngân hàng mang đến sự nhỏ gọn tối đa. Bạn sẽ tránh được các trường hợp cướp giật hay mất mát khi sử dụng tiền mặt.

Thanh toán 24/7: Các ngân hàng hiện nay đều cung cấp dịch vụ thanh toán 24/7, bạn hoàn toàn có thể thanh toán bằng thẻ ở mọi nơi và mọi thời điểm.

Hưởng lãi suất từ số tiền có trong thẻ: Ngoài việc dùng để thanh toán, khoản tiền chưa sử dụng trong thẻ sẽ được ngân hàng trả lãi với lãi suất không kỳ hạn.

#Nhược điểm khi sử dụng thẻ ghi nợ

Bên cạnh những ưu điểm, khi sử dụng thẻ ghi nợ bạn cần lưu ý.

  • Phải nạp tiền trước mới được sử dụng: Thẻ ghi nợ không có tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”, do đó, bạn cần nạp tiền vào thẻ trước khi sử dụng.
  • Không thể xài quá số tiền trong thẻ: Thẻ ghi nợ không thể chi tiêu vượt quá số dư tối thiểu.

5. Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Tại khoản 2, 3 Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-NHNN quy định về thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ như sau:

2. Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.

3. Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.

Theo quy định trên, có thể hiểu:

– Thẻ ghi nợ (Debit card) là loại thẻ thanh toán dựa theo hình thức trả trước, chi tiêu và thực hiện giao dịch đúng với số tiền có trong tài khoản. Nếu còn đủ tiền trong tài khoản thì mới sử dụng thẻ để thanh toán được.

– Thẻ tín dụng (credit card) là loại thẻ cho phép khách hàng thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Nói cách khác thì đây chính là một hình thức vay tiền của ngân hàng để thanh toán trước và tới kỳ hạn thanh toán chủ thẻ có nhiệm vụ phải trả tiền lại đầy đủ cho ngân hàng. (Xem chi tiết: Cách sử dụng thẻ tín dụng cho người mới)

Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ

Có thể phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ qua các tiêu chí sau:

Tiêu chí so sánh

Thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng

Cấu tạo thẻ   

– Mặt trước: Có dòng chữ “Debit” kèm theo biểu tượng của tổ chức phát hành gồm logo ngân hàng và logo của tổ chức liên kết (Visa, Mastercard). Ngoài ra còn có các thông tin như tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ.

– Mặt sau: Có dải băng từ chứa thông tin thẻ đã được mã hóa.

– Mặt trước: Có chữ “Credit” (một số ngân hàng có thể không có) kèm theo các thông tin: Logo ngân hàng và logo thương hiệu liên kết phát hành (JCB, Visa, Mastercard), tên chủ thẻ, số thẻ, thời gian hiệu lực thẻ.

– Mặt sau: Dãy số bảo mật CVV/CVC và ô chữ ký dành cho chủ thẻ (đây là các yếu tố bảo mật nên chủ thẻ cần đặt biệt đảm bảo không để lộ).

Mức chi tiêu

Nhỏ hơn hoặc bằng  số tiền có trong tài khoản. – Dựa vào hạn mức ngân hàng cung cấp cho chủ thẻ.

– Khách hàng có thể thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Sau đó tới kỳ hạn thanh toán chủ thẻ có nhiệm vụ phải trả tiền lại đầy đủ cho ngân hàng. 

Điều kiện làm thẻ

Chỉ cần có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân. Người mở thẻ phải có: công việc ổn định, hồ sơ chứng minh thu nhập, Sao kê thu nhập trung bình mỗi tháng, Hợp đồng lao động, giấy tờ tài sản sở hữu….

6. Khi nào nên làm thẻ ghi nợ?

Thẻ ghi nợ đáp ứng mọi nhu cầu thanh toán, rút tiền hay chuyển khoản. Vì vậy nếu bạn có mức thu nhập đủ để chi tiêu cho những nhu cầu trong cuộc sống, bạn nên sử dụng thẻ ghi nợ.

Phí rút tiền mặt thấp là một ưu điểm vượt trội của thẻ ghi nợ so với thẻ tín dụng. Với thẻ ghi nợ, bạn sẽ mất phí rất thấp khi rút tiền tại các cây ATM trong và ngoài hệ thống. Còn nếu mở thẻ tín dụng, bạn sẽ bị tính phí 4% tổng số tiền rút ra cộng thêm lãi suất cao như một khoản vay cá nhân. Vì vậy, nếu thường xuyên rút tiền mặt, bạn nên làm thẻ ghi nợ.

II. Cách Sử Dụng Thẻ Ghi Nợ Từ A – Z

1. Đăng kí thẻ ghi nợ

Các ngân hàng hiện nay đang phát hành Thẻ ghi nợ với những loại thẻ chính như là thẻ Napas, thẻ Mastercard và Visa. Trong đó:

  • Napas là dòng thẻ nội địa do công ty Cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam phát hành.
  • Mastercard và Visa là hai tập đoàn nổi tiếng quốc tế chuyên cung cấp những giải pháp thanh toán quốc tế.

Tùy vào nhu cầu của mình mà bạn chọn cho mình dòng thẻ thích hợp. Hiện nay, để tiện lợi cho các giao dịch thanh toán hơn thì bạn nên sử dụng thẻ Mastercard hay Visa nhằm giúp cho bạn có thể mua hàng online hay thanh toán tại những máy POS của các cửa hàng.

Để đăng ký thẻ ghi nợ, bạn chỉ cần mang CMND/CCCD đến phòng giao dịch ngân hàng là được.

Trong lúc đăng ký, bạn có thể tham khảo đăng ký luôn những dịch vụ công thêm Internet/Mobile/SMS Banking cho việc sử dụng nhanh chóng và tiện lợi hơn.

Ưu điểm của Thẻ ghi nợ là gì

2. Nhận thẻ và đổi mã PIN

Đổi mã PIN là công việc bắt buộc đối với những ai bắt đầu sử dụng thẻ nhằm để đảm bảo an toàn khi sử dụng.

Cách đổi mã pin cũng cực kì đơn giản. Thường nhân viên ngân hàng sẽ giúp bạn đổi mã PIN ngay tại quầy. Nếu bạn không làm tại quầy thì chỉ cần đưa thẻ vào máy ATM, nhập mã PIN ban đầu được cấp, sai đó đổi lại theo mã PIN mà mình mong muốn là đã hoàn toàn đổi được rồi.

3. Hướng dẫn sử dụng thẻ ghi nợ

Do đặc thù đây là dòng thẻ ghi nợ, vì thế bắt buộc trong thẻ của bạn phải có tiền để có thể trích nợ ra được. Thẻ ghi nợ được sử dụng cho nhiều hoạt động khác nhau, trong đó bao gồm những trường hợp:

a. Tra cứu số dư trong thẻ ghi nợ

Để tra cứu số dư, bạn có thể sử dụng các dịch vụ cộng thêm như E-Banking, SMS Banking hoặc tại máy ATM một cách dễ dàng.

b. Giao dịch chuyển tiền trong và ngoài hệ thống

  • Bạn có thể chuyển tiền online từ tài khoản thẻ tại quầy, qua E-Banking, tại ATM đều được. 
  • Phí chuyển tiền sẽ được ngân hàng quy định khác nhau. Thông thường được tính theo phần trăm giá trị giao dịch.

c. Rút tiền tại các cây ATM

  • Chỉ cần đưa thẻ vào máy ATM, nhập mã PIN và chọn số tiền muốn rút là bạn sẽ rút được tiền. Rút tiền tại máy ATM trong và ngoài hệ thống sẽ có mức phí khác nhau tuy nhiên phí không quá cao. Thẻ ghi nợ của một số ngân hàng miễn phí rút tiền ATM
  • Khi rút tiền ở máy ATM khác ngân hàng, bạn nên lấy hóa đơn để dễ dàng đối chiếu nếu có lỗi xảy ra.

d. Thanh toán online

Dùng thẻ ghi nợ để thanh toán khi mua sắm sản phẩm dịch vụ nào đó rất dễ dàng. Bạn sẽ được yêu cầu nhập thông tin in trên thẻ như Số tài khoản, ngày hết hạn, số CVV, CVC là được. Bên cạnh đó, thẻ ghi nợ cũng được dùng để thanh toán hóa đơn như thanh toán tiền nước online, tiền điện, thanh toán tiền điện thoại qua ngân hàng thông qua E-Banking cực kỳ đơn giản.

Chính vì thế mà nếu bạn làm mất thẻ, trộm có thể dùng để thanh toán cũng dễ dàng như vậy. Bạn nên sử dụng thêm dịch vụ xác nhận giao dịch của ngân hàng thông qua mã OTP để an toàn hơn. Ngoài ra thì bạn nên ưu tiên thanh toán bằng Debit Visa/MasterCard có gắn chip EMV vì thẻ có gắn chip EMV được bảo mật cẩn thận hơn thẻ từ nội địa.

Bạn cần lưu ý chỉ nên thanh toán ở những trang lớn như Vietnam Airline, Lazada, Tiki, Adayroi,… để đảm bảo bảo mật thông tin thẻ ghi nợ.

e. Thanh toán qua máy POS

Khi đi ăn uống, trả tiền khách sạn, mua sắm tại siêu thị, các plaza, đi xe taxi, bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ để quẹt máy POS thanh toán rất đơn giản. Dù là thẻ ghi nợ nội địa hay quốc tế đều quẹt được.

Lưu ý là khi thanh toán qua máy POS, bạn phải đảm bảo được nhận hóa đơn và ký đủ 2 hóa đơn mỗi giao dịch.

f. Thanh toán khi ở nước ngoài

Thẻ ghi nợ quốc tế Visa/MasterCard/Amex/JCB đều có thể dùng để rút tiền từ máy ATM, thanh toán qua POS tại nước ngoài với cách sử dụng như bình thường.

Khi thanh toán tại nước ngoài, bạn sẽ có một loại phí nữa là phí chuyển đổi ngoại tệ khoảng 4%.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thẻ ghi nợ

Song hành với việc sử dụng thẻ ghi nợ thì cần có các lưu ý giúp bạn thẻ hiệu quả hơn.

  • Việc thanh toán online với thẻ ghi nợ quốc tế rất đơn giản, chỉ cần nhập các thông tin trên thẻ làm đã có thể giao dịch thành công rồi vì vậy bạn tuyệt đối không cung cấp hình ảnh thẻ hay thông tin cho người lạ.
  • Đăng ký dịch vụ Internet Banking/Mobile Banking để nhận thông báo ngay lập tức về các giao dịch đáng ngờ và kịp thời báo lại với ngân hàng cũng như dễ dàng quản lý, theo dõi số dư.
  • Thay đổi mã PIN, mật khẩu Internet Banking định kỳ sẽ giúp thẻ và tài khoản ngân hàng của bạn an toàn hơn.
  • Đặc biệt không nên đặt mã PIN quá đơn giản cũng như đặt mã PIN theo ngày sinh vì biết đâu bạn bị mất thẻ ghi nợ quốc tế chung với các giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD hay bằng lái xe.
  • Giao dịch ở những nơi uy tín khi mua sắm online, tránh truy cập vào các trang web trung gian để hạn chế việc bị đánh cắp thông tin.
  • Hạn chế giao dịch rút tiền tại cây ATM bằng thẻ ghi nợ quốc tế vì sẽ bị tính phí khá cao tùy ngân hàng

Hy vọng, bài viết trên đã giúp bạn biết Thẻ ghi nợ là gì? Và cách sử dụng thẻ ghi nợ một cách chi tiết. Mong rằng những thông tin Gentracofeed chia sẻ trong bài viết về thẻ ghi nợ sẽ hữu ích với bạn đọc!

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *